We can go anywhere

  • Phone

    CSKH

    0868474010
  • Phone

    T2-T7 - 8.00 - 17.00

    Chủ nhật nghỉ

Bộ sạc DC to DC tăng áp cách ly 60A đa năng Buck and Boost điện áp 3v -75v

3.800.000đ 4.200.000đ

Bộ sạc DC to DC tăng áp cách ly 60A đa năng Buck and Boost điện áp 3v -75v là bộ điều khiển chuyển đổi DC/DC tự động tăng áp/giảm áp BUCK/BOOST chỉnh lưu đồng bộ. Nó hoạt động ở cả chế độ...

DANH MỤC: ĐIỆN CHO XE ,

Bộ sạc DC to DC tăng áp cách ly 60A đa năng Buck and Boost điện áp 3v -75v  là bộ điều khiển chuyển đổi DC/DC tự động tăng áp/giảm áp BUCK/BOOST chỉnh lưu đồng bộ. Nó hoạt động ở cả chế độ BUCK (giảm áp) và BOOST (tăng áp), chuyển đổi liền mạch và không gây tiếng ồn giữa các chế độ, cho phép chuyển đổi điện áp đầu vào cao hơn, thấp hơn hoặc bằng điện áp đầu ra. Sử dụng thiết kế điều khiển chế độ dòng điện với đầu vào và đầu ra có thể điều chỉnh, cùng cảm biến dòng điện chính xác đo và kiểm tra điện áp tải ra chính xác , đây là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng ô tô, camping, mobihome, RV car, offroad car, công nghiệp, viễn thông và pin

.Chức năng giảm áp BUCK (Step-Down) :

  • Maximum Output Power: 900W
  • Output Current Adjustment: 0~60Adc ±3%
  • Voltage Step-Down Ratio: 2~25 times (VIN ÷ VOUT)
  • Maximum Efficiency: 98%

Chức năng tăng áp BOOST (Step-Up):

  • Maximum Output Power: 750W
  • Output Current Adjustment: 0~60Adc ±3%
  • Voltage Step-Up Ratio: 2~5 times (VOUT ÷ VIN)—— Đối với tỷ lệ tăng áp từ 3~5 lần, công suất đầu ra định mức phải giảm, nghĩa là dòng điện đầu ra phải giảm tương ứng.
  • Maximum Efficiency: 95%

General Features:

  • Input Voltage Range: 9~75VDC ±1%
  • Output Voltage Adjustment: 3~75VDC ±1%
  • Under-Voltage Protection Adjustment: 3~75VDC ±1%
  • Over-Voltage Protection Adjustment: 3~75VDC ±1%
  • Solar Voltage Tracking Adjustment: 9~75VDC ±1%
  • Startup Delay Time: 5~999 seconds
  • Temperature Control Protection:Fan activates at 45and turns off at ≤40Shutdown at 90, restart at ≤60
  • Operating Temperature: -30~85
  • Storage Temperature: -40~105

2.Wiring Diagram

 

3.Hướng dẫn lắp đặt nhanh và những lưu ý quan trọng khi lắp đặt

① Kiểm tra cẩn thận các cực đầu vào và đầu ra để tránh kết nối sai. Trước tiên, hãy kết nối cực dương của ắc quy chính với cực đầu vào, sau đó kết nối cực âm với cực đầu vào, có thể nối đất. (Cảnh báo: Đảo ngược cực tính sẽ gây ra hư hỏng tức thời và KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH!!!)

② Đảm bảo điện áp ắc quy chính trên 12V để khởi động đúng cách (nếu quá thấp, hãy khởi động xe trước).

③ Đếm ngược thời gian khởi động (mặc định: 60 giây) sẽ hiển thị trên màn hình..

④ Sau 5 giây trên màn hình chính, điện áp đầu ra sẽ được hiển thị.

⑤ Điều chỉnh cài đặt điện áp đầu ra:

  • Giữ nút "SET" trong 3 giây để vào menu cài đặt.
  • Cài đặt điện áp đầu ra mong muốn theo loại pin phụ (tham khảo Bảng 6-1,6-2, or 6-3).
  • Cài đặt điện áp khởi động và điện áp tắt máy cho phù hợp. Nếu sử dụng ắc quy chính 12V, điện áp tắt máy mặc định là 12V, và điện áp khởi động mặc định là 13V (có thể cài đặt lại thành13.5). Nếu sử dụng ắc quy chính 24V, hãy đặt điện áp tắt máy thành 24V và điện áp khởi động thành 26V (có thể điều chỉnh lại thành 26.5v).
  • Nếu cần điều chỉnh các thông số bổ sung, vui lòng tham khảo Mục 4: Màn hình & Thao tác nút để biết thêm chi tiết.
  • Xác nhận cài đặt và quay lại màn hình chính. Chờ điện áp đầu ra ổn định.

(Bạn cần phải đợi vài giây hoặc hàng chục giây.)

⑥ Nhớ đảm bảo điện áp đầu ra của giao diện chính bằng với điện áp đầu ra được thiết lập trong giao diện cài đặt ở bước trước khi bắt đầu kết nối pin phụ, hãy kết nối cực dương đầu ra với cực đầu ra, và cuối cùng kết nối cực âm đầu ra với cực đầu ra. Cực âm có thể được nối đất; (Nếu cực dương và cực âm được kết nối ngược nhau một lần, nó sẽ bị hư hỏng ngay lập tức và không có giá trị sửa chữa KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH!!!!!!)

⑦ Màn hình hiển thị dòng điện đầu ra, có nghĩa là nó đang ở trạng thái hoạt động bình thường (Lưu ý! Sau khi kết nối pin phụ, không cài đặt điện áp đầu ra. Nếu bạn muốn cài đặt điện áp đầu ra mới, bạn cần ngắt kết nối cực dương và cực âm của pin phụ khỏi đầu ra của thiết bị và cài đặt theo bước ).

LƯU Ý ĐẶC BIỆT:

ØĐảo ngược cc dương và cc âm dù ch mt ln cũng s dn đến hư hng ngay lp tc, không th sa cha VÀ KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH!

ØKhi đầu ra được kết ni vi pin hoc ti đin dung như siêu t đin, vic điu chnh đin áp đầu ra b nghiêm cm!

ØCc âm có th được ni đất, nhưng vn nên kết ni đồng thi c hai cc âm vi đất! Nếu dòng đin đầu ra b gii hn và không th điu chnh đến mc ti đa, hãy th hoán đổi cc âm đầu vào và đầu ra hoc kết ni c hai cc âm vi phía đầu vào.

ØĐối vi tt c các mch đin vượt quá 40V, dù phía đầu vào hay đầu ra, phi lp đặt công tc hoc phích cm kết ni nhanh. Luôn ngt ngun đin trước khi kết ni

■ Phần hiển thị sử dụng màn hình LCD đơn sắc làm giao diện tương tác giữa người và máy, hiển thị dữ liệu thời gian thực như điện áp đầu ra hiện tại, dòng điện đầu ra, điện áp đầu vào, thời gian trễ khởi động, nhiệt độ bên trong và trạng thái lỗi.

Người dùng có thể cấu hình các thông số như điện áp đầu ra, dòng điện tối đa, điện áp tắt máy, điện áp khởi động, bảo vệ quá áp, phục hồi quá áp, điện áp mặt trời, dòng điện mặt trời, độ trễ khởi động, ngôn ngữ và khôi phục cài đặt gốc. Ngoài ra, người dùng có thể xem phiên bản thiết bị hiện tại.

Nếu không nhấn nút nào, đèn nền màn hình sẽ tự động tắt sau 15 giây. Nhấn bất kỳ nút nào sẽ khôi phục đèn nền.

■ Phím chức năng:
Return Button

Up Button

Down Button

Settings (Confirm) Button

Tất cả các nút đều hỗ trợ điều chỉnh bằng cách nhấn giữ. Khi thay đổi cài đặt, nhấn và giữ nút Lên hoặc Xuống trong 1 giây để tăng hoặc giảm nhanh chóng.

Startup Delay Page

·      • Khi bật nguồn, thiết bị sẽ mặc định ở trang trì hoãn khởi động. Nếu thời gian đếm ngược ít hơn 5 giây, thiết bị sẽ tự động vào trang chính.

·      • Nhấn và giữ nút Cài đặt trong 3 giây sẽ buộc vào trang chính, và thời gian đếm ngược khởi động sẽ tiếp tục chạy ở chế độ nền..

Startup Delay Countdown Remaining 5 Seconds Page

  • Khi còn 5 giây đếm ngược, thiết bị sẽ vào trang chính sớm hơn dự kiến.
  • • Trong 5 giây này, điện áp đầu vào hiển thị là điện áp đầu vào không tải. Sau khi đếm ngược kết thúc, điện áp đầu vào hiển thị sẽ là điện áp đầu vào có tải.
  • • Bằng cách so sánh hai giá trị điện áp đầu vào này, người dùng có thể thiết lập điện áp tắt máy và khởi động phù hợp.

Ví Dụ:
Nếu điện áp của pin chính hơi cao hoặc dung lượng tương đối nhỏ, trong khi pin phụ có dung lượng lớn hơn, điện áp không tải của pin chính có thể là 13V, nhưng khi có tải, điện áp có thể giảm xuống còn 11V. Trong trường hợp này, thiết bị có thể liên tục chuyển đổi giữa chế độ khởi động và tắt máy. Để ngăn ngừa điều này, điện áp khởi động nên được đặt ở mức 13,5V để đảm bảo hoạt động ổn định..

Cài đặt mặc định:

  • Startup voltage: 13V (nên cài lại 13.5V nếu là ô tô chạy hệ 12v)
  • Shutdown voltage: 12V

Main Page

  • Hiển thị dữ liệu thời gian thực. Nhấn nhanh nút Lên hoặc Xuống để lật trang.
  • Nhấn và giữ nút Cài đặt trong 3 giây để vào Trang Cài đặt.
  • Nhấn và giữ nút Quay lại trong 3 giây để vào Trang Thông tin Phiên bản.
  • Đối với các ứng dụng sạc xe, điện áp đầu vào phải cao hơn 12,5V; nếu không, hãy giảm dòng điện đầu ra.
  • Đối với các ứng dụng sạc năng lượng mặt trời, điện áp đầu vào phải gần bằng điện áp điểm công suất cực đại (Vmp) của tấm pin mặt trời.

Settings Page

■Trang này được sử dụng để cấu hình các thông số dữ liệu. Sau khi vào trang này, nhấn nhanh nút Lên hoặc Xuống để chọn cài đặt mong muốn.

Khi con trỏ di chuyển đến cài đặt mong muốn, nhấn nhanh nút Xác nhận để làm cho nền trường dữ liệu chuyển sang màu đen. Tại thời điểm này, sử dụng nút Lên hoặc Xuống để điều chỉnh giá trị mục tiêu.

Nếu trường dữ liệu được chọn, nhấn nút Trở về sẽ hủy điều chỉnh và khôi phục giá trị đã lưu trước đó (ngoại trừ điện áp đầu ra và dòng điện đầu ra).

Sau khi thiết lập giá trị mục tiêu, nhấn nhanh nút Xác nhận để tự động lưu dữ liệu.

■Khi không có trường dữ liệu nào được chọn, việc nhấn nút Quay lại sẽ trở về Trang Hiển thị Dữ liệu.

Tất cả các thông số đã sửa đổi phải được lưu bằng cách nhấn nút Xác nhận để có hiệu lực. Quá trình lưu bộ nhớ mất vài giây. Nếu nguồn điện đầu vào bị ngắt trong quá trình này, mọi thay đổi tùy chỉnh sẽ bị mất.

Cài đặt điện áp ra (output setting):

  •  Điện áp đầu ra phải được điều chỉnh trước khi kết nối tải (chẳng hạn như ắc quy phụ). Trước tiên, hãy điều chỉnh điện áp khi không có tải.
  • Sau khi cài đặt điện áp đầu ra, hãy quay lại Trang Chính và đợi cho đến khi điện áp đầu ra khớp với điện áp đã cài đặt. Quá trình này có thể mất vài giây hoặc thậm chí đến một phút.
  • Quan trọng: Đảm bảo điện áp đầu ra bằng chính xác điện áp đã cài đặt trước khi kết nối ắc quy phụ.

Warning: Khi pin hoặc tải điện dung khác được kết nối với đầu ra, việc điều chỉnh điện áp đầu ra bị nghiêm cấm!

Cài đặt dòng điện sạc tối đa (Maximum Current Settings):

Nhìn chung, không cần phải điều chỉnh dòng điện tối đa, vì hệ thống mặc định sử dụng dòng điện sạc cao nhất.Thiết bị của chúng tôi có giới hạn công suất đầu ra tối đa.:

·       Tăng áp (Boost mode): Maximum power is 750W

  • Giảm áp (Buck mode): Maximum power is 900W
  • Maximum output current: 60A

Dựa trên điều này, có thể rút ra các kết luận sau:

① Đối với ắc quy phụ 12V, dòng sạc tối đa lý tưởng có thể đạt tới 60A.

② Đối với ắc quy phụ 24V, dòng sạc tối đa lý tưởng có thể đạt tới 30A.

③ Đối với ắc quy phụ 48V, dòng sạc tối đa lý tưởng có thể đạt tới 15A.

 

Cài đặt điện áp ngừng (Shutdown Voltage Settings):

- Nếu được sử dụng để sạc xe, khi điện áp ắc quy chính giảm xuống dưới điện áp ngắt đã cài đặt, việc sạc ắc quy phụ sẽ dừng lại. Đồng thời, thiết bị sẽ chuyển sang chế độ tiết kiệm điện và màn hình sẽ tắt.

- Nếu điện áp đầu vào duy trì dưới điện áp ngắt trong 3 giây, thiết bị sẽ tự động tắt.

Cài đặt điện áp khởi động (Startup Voltage Settings):

- Điện áp khởi động quyết định thời điểm thiết bị sẽ tự động bật nguồn và tiếp tục hoạt động sau khi vào chế độ ngủ công suất thấp, khi điện áp đầu vào vượt quá điện áp khởi động đã cài đặt.

- Nếu được sử dụng để sạc xe, điện áp ắc quy chính phải đạt đến điện áp khởi động đã cài đặt trước khi bắt đầu sạc ắc quy phụ.

 

Cài đặt điện áp quá tải và điện áp phục hồi (Overvoltage and Recovery Voltage Settings):

  • Nếu điện áp đầu vào vượt quá cài đặt quá áp, thiết bị sẽ tự động dừng xuất. Trạng thái lỗi hiện tại có thể được xem trên Trang Chính.
  • Phục hồi quá áp xác định thời điểm thiết bị tiếp tục hoạt động sau sự kiện bảo vệ quá áp. Khi điện áp đầu vào giảm xuống dưới điện áp phục hồi, lỗi quá áp sẽ được xóa và đầu ra sẽ tự động tiếp tục..

Important: Vượt quá điện áp tối đa định mức của thiết bị vẫn có thể dẫn đến hư hỏng vĩnh viễn.

System Restrictions:

  • Điện áp ngắt không được cao hơn điện áp khởi động trong điều kiện hoạt động bình thường.
  • Cài đặt quá áp không được cao hơn khả năng phục hồi quá áp.
  • Nếu thử cài đặt không theo quy ước, hệ thống sẽ tự động hạn chế các giá trị để ngăn ngừa các rủi ro tiềm ẩn.

About Solar Voltage Settings:

Cài đặt này được sử dụng để điều chỉnh MPPT (Theo dõi Điểm Công suất Tối đa) và chỉ áp dụng cho việc sạc pin mặt trời. Đối với các ứng dụng khác, cài đặt này phải được đặt ở giá trị tối thiểu là 0,0V.

Cách cài đặt:

Kiểm tra nhãn thông số kỹ thuật của tấm pin mặt trời—Vmp (Điện áp Điểm Công suất Tối đa) là giá trị cần được đặt làm điện áp mặt trời trên thiết bị.

 

About Solar Current Settings:

Giá trị này dành cho các ứng dụng đặc biệt và không khuyến khích điều chỉnh. Nên đặt giá trị này ở mức tối đa; nếu không, nó sẽ giới hạn tổng công suất đầu ra của thiết bị.

Nếu tải ở phía đầu ra chỉ có thể xử lý một dòng điện nhỏ, trước tiên bạn có thể tính toán điện áp, dòng điện và công suất, sau đó cài đặt trước dòng điện đầu vào cho phù hợp.

About Startup Delay Settings:

Cài đặt này điều chỉnh thời gian trễ khởi động khi bật nguồn, với phạm vi có thể cấu hình từ 5 đến 999 giây.

About Language Settings:

Supports switching between Chinese and English.

About Factory Reset:

Chọn "yes" và nhấn nút Xác nhận sẽ đặt lại toàn bộ dữ liệu về cài đặt gốc. Hệ thống sẽ tự động trở về Trang Chính, và khi thời gian trễ khởi động giảm xuống còn 60 giây, quá trình đặt lại về cài đặt gốc sẽ hoàn tất..

→ Version Information Page

  • Xem số phiên bản thiết bị hiện tại.

→ Low Power Mode Entry Page

  • Sau khi khởi động, nếu điện áp đầu vào giảm xuống dưới điện áp tắt máy, hệ thống sẽ tự động chuyển sang chế độ ngủ (công suất thấp).
  • Ở chế độ nguồn điện thấp, màn hình hiển thị sẽ tắt hoàn toàn. Thông thường, điện áp đầu vào phải đạt đến điện áp khởi động thì hệ thống mới có thể bật lại.
  • Hoặc, nhấn và giữ nút Cài đặt trong 3 giây để đánh thức thiết bị theo cách thủ công.
  • Nếu thiết bị vẫn ở trạng thái thiếu điện áp trong 5 phút sau khi đánh thức, thiết bị sẽ tự động chuyển sang chế độ nguồn điện thấp
  • 5.Selection of Connecting Cables

    Các loại cáp và thông số kỹ thuật

    Kiểm tra khả năng chịu dòng điện

    12AWG Silicone Wire and BV/BVR 4mm² Wire

    Tải dưới 25A.

    10AWG Silicone Wire and BV/BVR 8mm² Wire

    Tải từ 20-35A.

    8AWG Silicone Wire and BV/BVR 12mm² Wire 

    Tải từ 30-50A.

    6AWG Silicone Wire and BV/BVR 16mm² Wire 

    Tải từ 60-100A.

    4AWG Silicone Wire and BV/BVR 25mm² Wire 

    Tải từ 100-160A.

    Có thể có sự khác biệt giữa AWG thực tế và AWG được chỉ định. Vui lòng liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp dây để xác nhận.!

    Lưu ý:

    Dòng điện đầu ra không bằng dòng điện đầu vào. Hãy sử dụng công thức:

    Dòng điện = Công suất ÷ Điện áp

    để tính toán, và đảm bảo công suất đầu vào lớn hơn công suất đầu ra ít nhất 10% để tính đến tổn thất năng lượng..

    Ví dụ cách tính:

    -Đin áp đầu ra = 29,2V

    -Dòng đin đầu ra = 20A

    -Công sut đầu ra = 29,2V × 20A = 584W

    -Nếu đin áp đầu vào = 13V:

    -Dòng đin đầu vào = (584W × 1,1) ÷ 13V = 49,4A

    -Nếu đin áp đầu vào = 12V:

    -Dòng đin đầu vào = (584W × 1,1) ÷ 12V = 53,5A

    Ngoài ra, sau khi thiết b bt đầu hot động, đin áp đầu vào có th gim do tác động ca ti, khiến dòng đin đầu vào tăng lên. Hiu ng này đặc bit đáng chú ý trong các ng dng sc pin-pin.

    Do đó, nên cân nhc s dng dòng đin đầu vào cao hơn, mc dù không phi là không gii hn. Thiết b có gii hn dòng đin đầu vào ti đa được đặt trướcvui lòng tham kho thông s k thut c th ca sn phm để biết thêm chi tiết.

  • 6.Output Voltage Adjustment Parameters

    Ắc quy chì (Lead-Acid Battery Pack Voltage Parameters)

    Battery Cell Series Configuration

    1S

    2S

    3S

    4S

    5S

    6S

    Nominal Voltage

    12V

    24V

    36V

    48V

    60V

    72V

    Charging Voltage

    14.6V

    29.2V

    43.8V

    58.4V

    73V

    87.6V

    (Table 6-1)

    Phosphate Lithium (LiFePO4) Battery Pack Voltage Parameters

    1S

    2S

    4S

    6S

    7S

    8S

    10S

    11S

    12S

    14S

    15S

    16S

    3.2

    6.4

    12.8

    19.2

    22.4

    25.6

    32

    35.2

    38.4

    44.8

    48

    51.2

    3.65

    7.3

    14.6

    21.9

    25.6

    29.2

    36.5

    40.2

    43.8

    51.1

    54.8

    58.4

     

    (Table 6-2)

     

    Polymer Lithium Nickel Cobalt Manganese (NCM) Battery Pack Voltage Parameters

    1S

    2S

    3S

    4S

    5S

    6S

    7S

    8S

    9S

    10S

    11S

    12S

    3.7

    7.4

    11.1

    14.8

    18.5

    22.2

    25.9

    29.6

    33.3

    37

    40.7

    44.4

    4.2

    8.4

    12.6

    16.8

    21

    25.2

    29.4

    33.6

    37.8

    42

    46.2

    50.4

    (Table 6-3)

    7. Maximum Output Current Adjustment Parameters

    Trước khi điều chỉnh dòng sạc cho bộ pin, vui lòng tham khảo tốc độ sạc/xả (C-rate) của các cell pin. Việc đặt dòng sạc quá cao có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ và độ an toàn của pin.

    ① Battery Cell Charging C-Rate

    Tốc độ sạc (C) được tính theo công thức:

    Tốc độ sạc C = Dòng điện sạc ÷ Dung lượng Pin

    Ví dụ:

    Một pin có tốc độ sạc 0,3C và dung lượng 200Ah

    Dòng điện sạc tối đa được khuyến nghị:

    200Ah × 0,3C = 60A

     

    ② Estimating Charging Time

  • Nếu không biết tốc độ sạc C, chúng tôi khuyến nghị các dòng điện sạc sau:
  • Pin axit chì: 0,2C
  • Pin LiFePO (Lithium Iron Phosphate): 0,3C
  • Pin lithium polymer: 0,5C
  •  

    ③ Charging Time Calculation

    Thi gian sc có th được ước tính theo công thc: Thi gian sc = Dung lượng Pin ÷ Dòng đin sc.

    Ví d:

    Pin 200Ah được sc 60A

    Sc Thi gian = 200Ah ÷ 60A = 3,33 gi

    8. Bin pháp phòng nga đặc bit

    Nghiêm cm đảo ngược cc tính (cc dương và cc âm). Làm như vy s gây ra hư hng không th khc phc cho thiết b, và s không được bo hành, thay thế hoc sa cha.

    Không được vượt quá gii hn đin áp hoc công sut.

    Công sut = Đin áp × Dòng đin

    Lưu ý gii hn công sut ti đa cho c chế độ chuyn đổi tăng áp (BOOST) và gim áp (BUCK).

    Thiết b này cung cp đầu ra dòng đin không đổi.

    Không kết ni trc tiếp các ti cm ng (ví d: động cơ DC, máy bơm nước, biến tn, điu hòa không khí đỗ xe) mà không có c quy đầu ra, vì điu này s gây ra hư hng không th khc phc cho thiết b.

    Đối vi th nghim không ti, hãy đảm bo rng ngun đin đầu vào cung cp dòng đin ít nht 2A, đặc bit là khi hot động t l tăng áp cao (T l tăng áp = Đin áp đầu ra ÷ Đin áp đầu vào).

    ⑤ Không s dng b ngun điu chnh tiêu chun để kim tra ti tr khi:

    Ngun đin đầu vào đủ

    Công sut đầu vào vượt quá công sut đầu ra ít nht 1,1 ln

    ⑥ Không s dng máy kim tra ti đin t thông thường để đo công sut đầu ra ca thiết b này.

    ⑦ Đi vi tt c các mch đin vượt quá 40V (đầu vào hoc đầu ra):

    Lp đặt công tc hoc phích cm kết ni nhanh

    Luôn ngt ngun trước khi đấu dây

    ⑧ Tích hp cu chì bo v 80A (ch áp dng cho đầu vào 12V18V).

    Nếu đin áp đầu vào vượt quá 18V, cu chì này s không còn hiu lc

    S dng công thc: Công sut ÷ Đin áp = Dòng đin để xác định định mc cu chì ngoài phù hp

    Định mc cu chì khuyến ngh: gp 1,3 đến 1,5 ln dòng đin tính toán

    ⑨ Thiết b này h tr phát hin dòng đin cao cp và cho phép kết ni đất chung (GND) và m rng song song.

    Kim tra tt c các đim tiếp xúc xem có b quá nhit không.

    Không kết ni các thiết b ni tiếp để tăng đin áp.

    Nghiêm cm tháo ri.

     

    Nếu niêm phong bo hành hin th "VOID", mi yêu cu bo hành và dch v sau bán hàng s b hy b. Vui lòng tuân th các tiêu chun ca ngành.

     

    11. Lp đặt thiết b trong môi trường được bo v, chng thm nước, chng m, chng bi và chng côn trùng.

Đăng ký nhận tin

Nhận thông tin sản phẩm mới nhất, tin khuyến mãi và nhiều hơn nữa.

0868474010